Kính thưa đọc giả. Hôm nay, chúng tôi sẽ đưa ra đánh giá khách quan về các tips, tricks hữu ích phải biết với bài chia sẽ Cách Chia Động Từ Ở Thì Hiện Tại Đơn, Thì Hiện Tại Đơn (Simple Present)
Đa phần nguồn đều được cập nhật ý tưởng từ các nguồn website lớn khác nên sẽ có vài phần khó hiểu.
Mong mọi cá nhân thông cảm, xin nhận góp ý & gạch đá dưới bình luận
Quý độc giả vui lòng đọc nội dung này ở nơi không có tiếng ồn cá nhân để có hiệu quả tốt nhất
Tránh xa tất cả những dòng thiết bị gây xao nhoãng trong công việc tập kết
Bookmark lại bài viết vì mình sẽ cập nhật hàng tháng
Thì hiện tại đơn là một thì rất cơ bản mà bạn phải biết khi bắt đầu học tiếng Anh. Mặc dù đây là một thuật ngữ khá đơn giản nhưng vẫn có một số lưu ý để người học có thể sử dụng chúng một cách thành thạo. Hiểu được điều đó, TOPICA Native đã tổng hợp những kiến thức cần biết để nắm chắc quá khứ liên tục trong bài viết dưới đây.
Bạn đang xem: Hợp nhất trong hiện tại đơn giản
Tải xuống ngay: Toàn bộ Ebook Ngữ pháp MIỄN PHÍ
Trong bài viết này, TOPICA Native sẽ cung cấp cho bạn kiến thức về khái niệm, cấu trúc, cách sử dụng, dấu hiệu và các bài tập đơn giản thì hiện tại đơn để áp dụng. Nếu bạn vẫn cảm thấy chưa tự tin với sự hiểu biết của mình về loại thì này, hãy theo dõi bài viết dưới đây để trang bị cho mình những kiến thức tiếng Anh cơ bản nhất.
Mục lục
2. Công thức thì hiện tại đơn giản 2.1 Thì hiện tại đơn với động từ “TO BE” 2.2 Thì hiện tại đơn với động từ thường
1. Các khái niệm
Thì hiện tại đơn dùng để diễn đạt một sự việc hiển nhiên hoặc một hành động diễn ra lặp đi lặp lại theo thói quen, tập quán, khả năng.
2. Công thức thì hiện tại đơn
2.1 Trình bày đơn giản với động từ “TO BE”

2.1.1 Hình thức khẳng định
Cấu trúc: S + am / is / are + N / Adj
Trong đó: S (chủ đề): Chủ đề
N / Adj (Danh từ / Tính từ): Danh từ / tính từ
Lưu ý: S = I + am
S = Anh ấy / Cô ấy / Nó + là
S = Bạn / Chúng tôi / Họ + là
Ví dụ: – Cha tôi Là một giáo viên. (Cha tôi là một giáo viên.)
Họ là Từ Nhật Bản. (Họ đến từ Nhật Bản.) Tôi là đẹp. (Tôi đẹp trai.)
→ Chúng ta thấy rằng với các chủ thể khác nhau, động từ “to be” được chia khác nhau.
2.1.2 Dạng phủ định
Cấu trúc: S + am / is / are + not + N / Adj
Lưu ý: “Không phải” không có chữ viết tắt
Không = Không phải
Aren’t = Không phải
Ví dụ: – Tôi Tôi không biết một học sinh hư. (Tôi không phải là một học sinh tồi.)
Em gái của tôi không phải cao. (Em gái tôi không cao.) Bạn không phải từ Việt nam. (Bạn không đến từ Việt Nam.) 2.1.3 Hình thức thẩm vấnCâu hỏi có không
Cấu trúc: Am / Is / Are + S (+ not) + N / Adj?
Trả lời: Có, S + am / is / are.
/ Không, S + am / is / are + not.
Ví dụ: – Là cô ấy xinh đẹp? (Cô ấy có đẹp không?)
Vâng, cô ấy là. / Không, cô ấy không.
Là họ ở đây? (Họ có ở đây không?)
Có, họ là. / Không, họ không.
Là Tôi đủ tốt? (Tôi có đủ tốt không?)
Vâng, bạn đang có. / Không, bạn không.
Câu hỏi WH
Cấu trúc: WH-word + am / is / are + S (+ not) +…?
Trả lời: S + am / is / are (+ not) +…
Ví dụ: – Cái gì Là nó? (Cái này là cái gì?)
Ở đâu là TÔI? (Tôi đang ở đâu?) Ai Là cô gái đó? (Cô gái đó là ai?)
Xóa tan lối học tiếng Anh qua sách vở nhàm chán, nhàm chán với phương pháp học ONLINE HIỆU QUẢ ngay sau đây
2.2 Trình bày đơn giản với động từ thông thường
2.2.1 Hình thức khẳng định
Cấu trúc: S + V (s / es) +…
Trong đó: S (chủ đề): Chủ đề
V (verb): Động từ
Lưu ý: S = I / You / We / They / Plural Noun + VERB trong Infinitive
S = He / She / It / Danh từ số ít + ĐỘNG TỪ thêm “S” hoặc “ES”
Ví dụ: – Tôi thường thức dậy dậy sớm hàng ngày. (Tôi thường dậy sớm mỗi ngày.)
→ Trong ví dụ này, chủ ngữ là “I”, vì vậy động từ chính “wake” được để ở dạng nguyên thể không liên hợp.
Anh ấy không bao giờ xem vô tuyến. (Anh ấy không bao giờ xem tivi.)
→ Trong câu này, chủ ngữ là “He”, vì vậy động từ chính “watch” phải thêm “es”.
(Chúng ta sẽ tìm hiểu về quy tắc thêm “S” hoặc “ES” vào sau động từ sau.)
Để luyện tập thêm, hãy làm bài tập thì hiện tại đơn giản tại đây.
2.2.2 Dạng phủ định
Cấu trúc: S + do / does + not + V (infinitive) +…
Chúng ta có: Đừng = đừng
Không = không
Lưu ý: S = I / We / You / They / Danh từ số nhiều + do + not
S = He / She / It / Danh từ số ít + does + not
Ví dụ: – Tôi đừng đi mua sắm thường xuyên. (Tôi không thường xuyên đi mua sắm.)
→ Trong câu này, chủ ngữ là “I”, vì vậy chúng ta mượn trợ động từ “do” + not, và động từ “go” theo sau ở dạng nguyên thể.
Anh ta không hoạt động vào ngày Chủ nhật. (Anh ấy không làm việc vào Chủ nhật.)
→ Trong ví dụ này, chủ ngữ là “He”, vì vậy chúng ta mượn trợ động từ “does” + not, động từ “work” theo sau ở dạng nguyên thể.
2.2.3 Hình thức thẩm vấnCâu hỏi có không
Cấu trúc: Do / Does (+ not) + S + V (infinitive) +…?
Trả lời: Có, S + do / does.
/ Không, S + do / does + not.
Ví dụ: – Làm Bạn như đang ăn pizza? (Bạn có thích ăn pizza không?)
Vâng, tôi có. / Không, tôi không.
→ Trong ví dụ này, chủ ngữ là “you”, vì vậy chúng ta mượn động từ phụ “do”, động từ chính “like” trong động từ nguyên thể.
Làm mẹ bạn có một em gái? (Mẹ bạn có chị gái không?)
Yes, she does./ Không, cô ấy không.
→ Trong câu này, chủ ngữ là “your mother” (tương ứng với ngôi vị “she”) nên ta mượn trợ động từ “Does” ở trước chủ ngữ, động từ chính “have” ở nguyên thể.
Xem thêm: Điểm chuẩn các trường Trung cấp Cảnh sát năm 2013, Điểm chuẩn các trường Trung cấp An ninh năm 2012
Câu hỏi WH
Cấu trúc: WH-word + do / does + S (+ not) + V (infinitive) +…?
Trả lời: S + V (s / es) +…
Ví dụ: – Cái gì làm Bạn như đang làm gì trong thời gian rảnh của bạn? (Bạn thích làm gì trong thời gian rảnh?)
Ở đâu làm bà ấy công việc? (Cô ấy làm việc ở đâu?)
Để kiểm tra trình độ và nâng cao trình độ tiếng Anh đáp ứng nhu cầu công việc như viết Email, thuyết trình,… Bạn có thể tham khảo khóa học tiếng Anh giao tiếp cho người đi làm tại TOPICA Native để trao đổi trực tiếp với giáo viên bản ngữ.
3. Cách sử dụng thì hiện tại đơn trong tiếng Anh
| Cách sử dụng thì hiện tại đơn giản | Ví dụ |
| Mô tả một hành động, sự kiện xảy ra thường xuyên, lặp đi lặp lại hoặc một thói quen. | tôi đồng hồ TV hàng ngày. (Tôi xem tivi mỗi ngày.)
→ Việc xem TV lặp lại mỗi ngày, vì vậy chúng ta sử dụng thì hiện tại đơn. Chủ ngữ là “I”, vì vậy động từ ở nguyên thể. Giáo viên của tôi thường cho chúng tôi làm bài tập về nhà. (Giáo viên thường cho chúng tôi bài tập về nhà.) → Việc giáo viên cho bài tập về nhà thường xảy ra, vì vậy chúng ta sử dụng thì hiện tại đơn. Vì chủ ngữ là “my teacher” (tương ứng với “he” hoặc “she”), động từ “give” thêm một “s”. |
| Mô tả một sự thật hiển nhiên, một sự thật. | Trái đất đi xung quanh Mặt trời. (Trái đất quay quanh mặt trời.) → Đây là sự thật hiển nhiên nên chúng ta dùng thì hiện tại đơn, chủ ngữ là “The Earth” (số ít, tương ứng với “it”), do đó động từ “go” được thêm vào. “es”. |
| Mô tả sự kiện sẽ xảy ra xa theo lịch trình, thời gian biểu rõ ràng. | Máy bay nhận tắt lúc 6 giờ sáng hôm nay. (Máy bay sẽ cất cánh lúc 6 giờ sáng hôm nay.) The train lá vào 10 giờ tối ngày mai. (Chuyến tàu sẽ rời đi lúc 10 giờ đêm mai.) → Mặc dù máy bay cất cánh hoặc khởi hành chưa xảy ra nhưng vì nó là lịch trình nên chúng ta sử dụng thì hiện tại đơn. Chủ ngữ là “The plane”, “The train” (số ít, tương ứng với “it”) nên các động từ “take”, “leave” phải thêm “s”. |
| Nêu suy nghĩ, cảm xúc, tình cảm. | tôi nghĩ rằng bạn của bạn là một người xấu. (Tôi nghĩ bạn của bạn là một người xấu.) → Động từ chính trong câu này là “think” diễn tả sự suy nghĩ, vì vậy chúng ta sử dụng thì hiện tại đơn. Chủ ngữ là “I” nên động từ “think” là nguyên thể. cảm thấy rất hào hứng. (Cô ấy cảm thấy rất phấn khích.)
→ Động từ chính “feel” biểu thị cảm giác, vì vậy chúng ta sử dụng thì hiện tại đơn. Chủ ngữ là “She” nên động từ “feel” phải thêm “s”. |
Để luyện tập thêm, hãy làm bài tập thì hiện tại đơn giản tại đây.
4. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn trong tiếng Anh

Trong câu có các từ:
Mỗi + kỳ (mỗi tháng,…) Một lần / hai lần / ba lần / bốn lần + kỳ (một lần một tuần, ..) Trong + phiên trong ngày (vào buổi sáng,…) Có các trạng từ chỉ tần suất (thường xuyên) Thường xuyên / Thường xuyên / Thường xuyên (thường xuyên) Đôi khi (thỉnh thoảng) Ít khi / Hiếm khi / Khó (hiếm khi) Không bao giờ (không bao giờ)
Ví dụ: – Anh trai tôi hiếm khi chơi bóng với tôi. (Anh trai tôi hiếm khi chơi bóng với tôi.)
Tôi không thường xuyên đi bộ trong công viên. (Tôi không thường đi bộ trong công viên.)
5. Quy tắc thêm “S” hoặc “ES” sau động từ
TRỰC TIẾP dạng khẳng định thì hiện tại đơn giản, với chủ ngữ ngôi thứ 3 số ít (He / She / It), động từ phải thêm “S” hoặc “ES”
Các nguyên tắc như sau:
1. Thêm “S” vào sau hầu hết các động từ
Ví dụ: come – đến; ngồi – ngồi; học – học;…
2. Thêm “ES” vào sau các động từ kết thúc bằng CH, SH, X, S, O
Ví dụ: crush – nghiền nát; fix – sửa lỗi; kiss – những nụ hôn; hộp-hộp; quiz – câu đố;…
3. Nếu một động từ kết thúc bằng “Y” và đứng trước một nguyên âm (a, u, e, i, o), chúng ta đổi “Y” thành “I” và thêm “ES”
Ví dụ: tuân theo – tuân theo; slay – sự chết chóc; làm phiền – làm phiền; display – hiển thị;…
4. Nếu động từ kết thúc bằng “Y” đứng trước một phụ âm, ta giữ nguyên chữ “Y”, thêm “S”
Ví dụ: married – kết hôn; nghiên cứu các nghiên cứu trước đó; carry – mang theo; lo lắng – lo lắng;…
6. Bài tập vận dụng thì hiện tại đơn
Để ghi nhớ hoàn toàn những kiến thức trên, bây giờ chúng ta hãy vận dụng kiến thức để làm một vài bài tập nhỏ về chia từ trong tiếng Anh nhé. thì hiện tại đơn Vui lòng. Bài tập có cấu trúc rất cơ bản nên chắc chắn bạn sẽ dễ dàng hoàn thành.
Bài tập 1. Cho dạng đúng của động từ trong mỗi câu sau.
Cha tôi luôn …………… .. những bữa ăn ngon lành. (làm) Tom …………… .. vật dụng. (không ăn) Rosie …………… .Mua hàng mỗi tuần. (đi) …………… .. Miley và David …………… .. đi làm bằng xe buýt mỗi ngày? (đi) …………… .. bố mẹ bạn …………… ..với quyết định của bạn? (đồng ý) …………………… .that guy ………… from? (đến) Where …………… .. your mother …………… ..? (công việc) James …………………… thường …………………… các cây. (không phải nước) Ai …………… ..bạn đang giặt giũ trong nhà? (do) Họ …………… .. ra ngoài mỗi tuần một lần. (ăn)
Bài giải
| 1. làm cho
2. không ăn 3. đi 4. làm… đi 5. Làm… đồng ý |
6. không… đến
7. không… hoạt động 8. không thường nước 9. không 10. ăn |
Bài 2. Mỗi câu sau đây mắc MỘT lỗi. Tìm và sửa chữa chúng. Tôi thường dậy sớm để bắt xe buýt đi học.
………………………………………………………………………………………………
Cô dạy học sinh ở một trường trung học địa phương.
………………………………………………………………………………………………
Họ không sở hữu một ngôi nhà. Họ vẫn phải thuê một cái để ở.
………………………………………………………………………………………………
Đặng Văn Lâm là thủ môn nổi tiếng trong Đội tuyển bóng đá quốc gia.
………………………………………………………………………………………………
Anh trai bạn làm nghề gì?
………………………………………………………………………………………………
Bruce và Tim không đi bơi trong hồ.
………………………………………………………………………………………………
Hannah nói tiếng Trung rất tốt.
………………………………………………………………………………………………
Cô ấy thường đi mua sắm trong siêu thị như thế nào?
………………………………………………………………………………………………
Thể loại: Chung
Nguồn tổng hợp
from Duy Pets https://ift.tt/2XVYgQa