NEW Cách Xác Định Số Oxi Hóa Của Các Nguyên Tố, Hay, Chi Tiết

Hi quý vị. Today, chúng tôi xin chia sẽ về các chủ đề ít người biết xung quanh cuộc sống bằng nội dung Cách Xác Định Số Oxi Hóa Của Các Nguyên Tố, Hay, Chi Tiết

Đa số nguồn đều được cập nhật thông tin từ những nguồn trang web đầu ngành khác nên sẽ có vài phần khó hiểu.

Mong mỗi cá nhân thông cảm, xin nhận góp ý và gạch đá bên dưới phản hồi

Khuyến nghị:

Mong bạn đọc đọc bài viết này ở trong phòng kín để đạt hiệu quả nhất
Tránh xa toàn bộ các dòng thiết bị gây xao nhoãng trong việc tập kết
Bookmark lại nội dung bài viết vì mình sẽ cập nhật liên tục

Hôm nay, Kiến Guru xin gửi đến các bạn bộ lý thuyết 10. phản ứng oxy hóa khử lớp và giải bài tập trang 83 SGK hóa học lớp 10. Bài viết tổng hợp tất cả lý thuyết liên quan đến quá trình oxi hóa – khử và hướng dẫn chi tiết cách giải bài tập trang 83 SGK. Hi vọng đây sẽ là tài liệu giúp các bạn củng cố lại kiến ​​thức đã học. Mời các bạn cùng khám phá bài viết:

I. Phản ứng oxi hóa – khử lớp 10

Phản ứng oxi hóa khử là phản ứng hóa học trong đó có sự chuyển electron giữa các chất trong phản ứng hay phản ứng oxi hóa khử là phản ứng hóa học trong đó số oxi hóa của một số nguyên tố bị thay đổi.

Bạn đang xem: Xác định số oxi hóa

Chất khử (chất bị oxi hoá) là chất nhường electron

Quá trình oxi hóa là quá trình nhường electron.

Quá trình khử (khử) là quá trình giành electron.

Ví dụ:

*

Sự thay đổi số oxi hóa:

Fe0 → Fe2 ++ 2e

Nguyên tử sắt là chất khử. Sự tăng số oxi hóa của sắt được gọi là số oxi hóa của nguyên tử sắt.

Nguyên tử sắt nhường electron và là chất khử. Sự mất electron của nguyên tử sắt được gọi là sự oxi hóa nguyên tử sắt.

Cu2 + + 2e → Cu

– Số oxi hoá của đồng giảm từ +2 đến 0. Ion đồng là chất oxi hoá. Sự giảm số oxi hoá của ion đồng được gọi là sự khử ion đồng.

Ion đồng nhận electron và là chất oxi hóa. Sự nhận electron của các ion đồng được gọi là sự khử ion đồng.

⇒ Phản ứng của sắt với dung dịch đồng sunfat cũng là phản ứng oxi hoá – khử vì sự oxi hoá và sự khử tồn tại đồng thời.

II. Viết phương trình hóa học của phản ứng oxi hóa khử 10

Bước 1:Xác định số oxi hóa của các nguyên tố để tìm chất oxi hóa, chất khử.

Bước 2:Viết số oxi hóa và sự khử, và cân bằng từng chất.

Bước 3:Tìm hệ số thích hợp của chất oxi hóa và chất khử sao cho tổng số electron đã cho bằng tổng số electron nhận.

Bước 4:Đưa hệ số của chất oxi hoá và chất khử vào sơ đồ phản ứng, từ đó tính hệ số của các chất còn lại. Kiểm tra sự cân bằng số hiệu nguyên tử của các nguyên tố và sự cân bằng điện tích ở hai phía để hoàn thành phương trình.

III. Ý nghĩa của lớp 10. Phản ứng oxi hỏa khứ

– Phản ứng oxi hóa – khử là một trong những quá trình quan trọng nhất của tự nhiên:

Hô hấp, quá trình thực vật hấp thụ carbon dioxide để giải phóng oxy, trao đổi chất và một loạt các quá trình sinh học khác đều dựa trên phản ứng oxy hóa khử.

– Ngoài ra: Quá trình đốt cháy nhiên liệu trong động cơ, các quá trình điện phân, các phản ứng xảy ra trong acquy và trong acquy đều bao gồm quá trình oxi hóa và khử.

Hàng loạt các quá trình sản xuất như luyện kim, sản xuất hóa chất, chất dẻo, dược phẩm, phân bón hóa học,… đều không thể xảy ra phản ứng oxi hóa khử.

IV. Hướng dẫn giải bài phản ứng oxi hóa khử lớp 10 trang 83.

Bài 1:Cho phản ứng sau:

A. 2HgO 2Hg + O2.

B. CaCO3 CaO + CO2.

C. 2Al (OH) 3Al2O3 + 3H2O.

D. 2NaHCO3Na2CO3 + CO2 + H2O.

Đáp án của phản ứng oxi hóa – khử là gì?

Câu trả lời:

Các phản ứng theo đề bài, phản ứng oxi hoá – khử là: A.

2HgO 2Hg + O2.

Hg2 ++ 2e → Hg0

2O2- → O2 + 4e

Những phản ứng nào khác không phải là phản ứng oxi hóa khử?

Bài 2:Cho các phản ứng sau:

A. 4NH3 + 5O2 → 4NO + 6H2O.

B. 2NH3 + 3Cl2 → N2 + 6HCl.

C. 2NH3 + 3CuO → 3Cu + N2 + 3H2O.

D. 2NH3 + H2O2 + MnSO4 → MnO2 + (NH4) 2SO4.

Xem thêm: Lời bài hát Nơi tình yêu bắt đầu (Tiến Minh), Nơi tình yêu bắt đầu

Trong phản ứng nào NH3 không đóng vai trò chất khử?

Câu trả lời:

Phản ứng thế NH3 không đóng vai trò chất khử.

D. 2NH3 + H2O2 + MnSO4 → MnO2 + (NH4) 2SO4.

Vì N không thay đổi số oxi hóa trước và sau phản ứng.

Bài 3:Trong số các phản ứng sau:

A. HNO3 + NaOH → NaNO3 + H2O.

B. N2O5 + H2O → 2HNO3.

C. 2HNO3 + 3H2S → 3S + 2NO + 4H2O.

D. 2Fe (OH) 3 → Fe2O3 + 3H2O.

Phản ứng nào là phản ứng oxi hóa – khử?

Câu trả lời:

Trong các phản ứng trên, chỉ có phản ứng C là phản ứng oxi hóa khử vì có sự thay đổi số oxi hóa của các nguyên tố.

*

Bài 4:Trong phản ứng 3NO2 + H2O → 2HNO3 + NO. NO2 có vai trò gì?

A. Chỉ là chất oxi hóa.

B. Chỉ là chất khử.

C. Là chất oxi hóa, nhưng cũng là chất khử.

D. Không phải là chất oxi hóa, không phải là chất khử.

Chọn câu trả lời đúng.

Câu trả lời:

NO2 vừa đóng vai trò là chất oxi hóa vừa là chất khử: C đúng

*

Bài 5:Phân biệt chất oxi hoá và chất oxi hoá, chất khử và chất khử. Lấy ví dụ minh họa.

Câu trả lời:

Chất oxi hóa là chất nhận electron.

Sự oxi hóa một chất làm cho chất đó mất electron.

Chất khử là chất nhường electron.

Sự khử của một chất là sự thu nhận electron của chất đó.

Ví dụ:

*

– Nguyên tử Fe nhường electron, là chất khử. Sự mất electron của Fe được gọi là sự oxi hoá nguyên tử sắt.

Ion đồng nhận electron và là chất oxi hóa. Sự nhận electron của các ion đồng được gọi là sự khử ion đồng.

Bài 6: Phản ứng oxi hóa – khử là gì? Lấy ba ví dụ.

Câu trả lời:

Phản ứng oxi hóa – khử là phản ứng hóa học trong đó các electron được chuyển giữa các chất phản ứng.

Thí dụ:

*

Bài 7:Lập phương trình phản ứng oxi hóa – khử sau đây theo phương pháp thăng bằng electron:

a) Cho MnO2 phản ứng với dung dịch axit HCl đặc, thu được MnCl2, Cl2 và H2b) Cho Cu phản ứng với dung dịch axit HNO3 đặc nóng thu được Cu (NO3) 2, NO2, H2c) Cho Mg phản ứng với dung dịch axit H2SO4 đặc, nóng thu được MgSO4, S và H2

Câu trả lời:

Các phương trình hóa học là.

*

Bài 8:Cần bao nhiêu gam đồng để khử hoàn toàn ion bạc có trong 85ml dung dịch AgNO30.15M?

Câu trả lời:

*

Phương trình hóa học của phản ứng:

Cu + 2AgNO3 → Cu (NO3) 2+ 2Ag

Theo pt:

*

mCureaction: 0,06375 × 64 = 0,408 g.

Học thuyết 10. phản ứng oxy hóa khử lớp và giải bài tập trang 83 SGK hóa học lớp 10 do Kiến vàng biên soạn nhằm giúp các bạn có thêm tài liệu và giải bài tập trang 83 hiệu quả nhất. Kiến thức về phản ứng oxi hóa – khử rất hay và thú vị. Chúng tôi mong rằng các bạn sẽ nghiêm túc thực hiện để có thể rút ra được những kinh nghiệm và kiến ​​thức cần biết. Chúc may mắn

Thể loại: Chung

Nguồn tổng hợp

from Duy Pets https://ift.tt/3a0g7YN

Published by Pets Duy

Poodle là giống cún rất được ưa chuộng chọn lựa làm thú cưng trong gia đình nhờ ngoại hình vô cùng đáng yêu của nó. K chỉ vậy, Poodle rất thông minh, nhanh nhẹn và tình cảm đối với chủ nhân. Giống Poodle là loài cún rất dễ nuôi và chăm nom, chúng có thể sống tốt trong các không gian nhỏ cả thành phố và nông thôn. Bài viết Hôm nay mọi người cùng tìm hiểu 1 số phương pháp để chọn lựa được cún Poodle tốt cùng cách chăm chút chúng hàng ngày. Liên hệ Duy Trương chủ của Duy Pets ngay Website:https://duypets.com Di động: 0976666156 Địa chỉ: Hẻm 84 Phạm Hùng, Bình Hưng, Bình Chánh, TPHCM

Leave a comment

Design a site like this with WordPress.com
Get started